Mua ô tô từ 01/01/2024 “thiệt” như thế nào?
Mua ô tô từ 01/01/2024 “thiệt” như thế nào?
Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm.
Bạn có thể đăng tin rao vặt, tin pr miễn phí trên hệ thống của chúng tôi. Chấp nhận tất cả các nội dung quảng cáo ngoài trừ các nội dung như: lừa đảo, cờ bạc, mại dâm, vi phạm pháp luật, phản động sẽ không được duyệt. Bạn đăng tin trên hệ thống là chấp nhận quy định của chúng tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm với pháp luật về thông tin của mình đã đăng. Chúng tôi miễn nhiệm trách nhiệm các nội dung mà người dùng đăng. Sẵn sàng cung cấp thông tin có kê khai trên website cho cơ quan điều tra nếu có yêu cầu. Xin công báo!
Sàn rao vặt, guestpost đa chủ đề www.taphoathongtin.com
Từ 2024, mua ô tô lắp ráp trong nước thiệt thòi khi không được giảm lệ phí trước bạ
Theo Điều 1 Nghị định 41/2023/NĐ-CP, chủ xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô được sản xuất, lắp ráp trong nước được giảm 50% lệ phí trước bạ lần đầu từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 so với mức thu quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết hoặc Quyết định hiện hành của các tỉnh, thành phố.
Từ ngày 01/01/2024, mức thu lệ phí trước bạ tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hoặc Quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về mức thu lệ phí trước bạ tại địa phương.
Cụ thể, khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô là 2%.
Riêng ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.
Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung.
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
Ô tô điện chạy pin:
-
Trong vòng 03 năm kể từ ngày 01/3/2022: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
-
Trong vòng 02 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
Các loại ô tô nêu trên nộp lệ phí trước bạ lần thứ hai trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Phí mua bảo hiểm, lệ phí đăng ký xe ô tô năm 2024
Lệ phí đăng ký xe
Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
STT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|||
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số xe ô tô |
150.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số xe ô tô |
100.000 |
||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
Theo Thông tư 60, tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.
– Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.
– Khu vực II gồm:
-
Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc không phân biệt nội thành hay ngoại thành;
-
Thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt nội thành, nội thị hay ngoại thành, ngoại thị.
– Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
Đối với trường hợp cấp chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô trúng đấu giá cho xe mới thì đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số tại khu vực nào thì áp dụng mức thu lệ phí tại khu vực đó.
Phí mua bảo hiểm
Ngoài lệ phí trước bạ và lệ phí đăng ký, người mua ô tô còn phảimuabảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự. Mức phí cụ thể quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP:
(Chưa bao gồm 10% VAT)
TT |
Loại xe |
Phí bảo hiểm (đồng) |
I |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
|
1 |
Loại xe dưới 06 chỗ ngồi |
437.000 |
2 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi |
794.000 |
3 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi |
1.270.000 |
4 |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi |
1.825.000 |
5 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
II |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
|
1 |
Dưới 06 chỗ ngồi theo đăng ký |
756.000 |
2 |
06 chỗ ngồi theo đăng ký |
929.000 |
3 |
07 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.080.000 |
4 |
08 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.253.000 |
5 |
09 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.404.000 |
6 |
10 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.512.000 |
7 |
11 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.656.000 |
8 |
12 chỗ ngồi theo đăng ký |
1.822.000 |
9 |
13 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.049.000 |
10 |
14 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.221.000 |
11 |
15 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.394.000 |
12 |
16 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.054.000 |
13 |
17 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.718.000 |
14 |
18 chỗ ngồi theo đăng ký |
2.869.000 |
15 |
19 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.041.000 |
16 |
20 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.191.000 |
17 |
21 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.364.000 |
18 |
22 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.515.000 |
19 |
23 chỗ ngồi theo đăng ký |
3.688.000 |
20 |
24 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.632.000 |
21 |
25 chỗ ngồi theo đăng ký |
4.813.000 |
22 |
Trên 25 chỗ ngồi |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
III |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
|
1 |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
2 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
3 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
4 |
Trên 15 tấn |
3.200.000 |
IV |
Xe tập lái |
120% của phí xe cùng chủng loại |
V |
Xe Taxi |
170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi |
VI |
Xe ô tô chuyên dùng |
|
1 |
Xe cứu thương |
1.119.000 |
2 |
Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế |
120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 |
Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế |
1.023.600 |
VII |
Đầu kéo rơ-moóc |
4.800.000 |
VIII |
Xe buýt |
Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng chỗ ngồi |
Trên đây là thông tin về: Mua ô tô từ 01/01/2024 thiệt như thế nào? Nếu có thắc mắc, bạn đọc liên hệ 0938.123.657 để được hỗ trợ.
Nếu bạn cần đóng góp nội dung cho bài viết này xin gửi email về cho chúng tôi qua email tranvuong.vachngan@gmail.com. Hãy đóng góp cho cộng đồng kiến thức hữu ích, cộng đồng sẽ yêu thương và mua lại sản phẩm dịch vụ của bạn!
Chúc bạn thành công!
Nguồn: Luatvietnam