Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN năm 2015 chi tiết từng chỉ tiêu trên các Phụ lục 05-1/BK-TNCN, 05-2/BK-TNCN và 05-3/BK-TNCN, thực hành trên phần mềm HTKK mới nhất.

Lưu ý: Đây là mình hướng dẫn các bạn kế toán trong DN lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/KK-TNCN cho nhân viên trong công ty nhé. (Đây là tờ khai dành cho DN trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân).

Theo khoản 1 điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.
– Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Bước 1:

– Các bạn đăng nhập vào phần mềm HTKK.

Chú ý: Các bạn phải làm trên phần mềm HTKK mới nhất

– Chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân” -> Chọn “Tờ khai 05/KK-TNCN” -> Chọn “Kỳ tính thuế”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

Chú ý: Nếu quyết toán không tròn năm thì các bạn click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và phải nhập vào ô lý do nhé.

– Để cick chọn được vào đây thì các bạn phải quay lại bước trên: Khi chọn “Kỳ tính thuế” -> Các bạn phải từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai các bạn mới cick được vào đây. (Thường những DN mới thành lập)

 

hướng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế TNCN

Bước 2:

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/KK-TNCN:

Các bạn chỉ cần nhập ở các phụ lục 05-1BK-TNCN, PL 05-2BK-TNCN và PL 05-3BK-TNCN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật sang “Tờ khai 05/KK-TNCN”

Cách lập các phụ lục kèm theo:

1. Cách lập PL 05-1BK-TNCN

– Những cá nhân cư trú ký hợp đồng > 3 tháng các bạn kê khai vào phụ lục này nhé!

TNCN

– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân

– Nếu muốn thêm dòng thì các bạn ấn phím “F5” nhé.

– Nếu cá nhân nào uỷ quyền cho DN bạn thì bạn click vào ô vuông.

Phần “Thu nhập chịu thuế”:

Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Cách tính:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế


a. Tổng thu nhập:

– Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.

b. Các khoản được miễn thuế bao gồm:

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản được miễn thuế như sau:

– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vựt quá: 680.000/ tháng (Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ)
– Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm. (Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ)
– Tiền phụ cấp công tác phí, xăng xe, điện thoại không vượt quá quy định trong quy chế của DN. (Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp… và không được vượt quá mức đó.. Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế).
– Tiền phụ cấp thuê nhà không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
– Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.
VD: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/h.

VD: Trong năm 2015 nhân viên A có Tổng thu nhập là 120.000.000. Trong đó: Tiền ăn ca: 7.200.000. Tiền trang phục là: 4.000.000. Tiền điện thoại và xăng xe là: 5.000.000.
=> Nhập vào chỉ tiêu 11 – Tổng thu nhập chịu thuế = 120.000.000 – (7.200.000 + 4.000.000 + 5.000.000)

Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà DN trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Phần: “Các khoản giảm trừ”

Chỉ tiêu [14] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là tổng các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc.

Trong đó:

– Giảm trừ cho bản thân = 09 triệu đồng/tháng  x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.
+) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 108 triệu đồng/năm.

– Giảm trừ cho người phụ thuộc =  3,6 triệu đồng/người x Tổng số tháng  đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong kỳ.
+) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nêu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.

Chỉ tiêu [15] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).

Chỉ tiêu [16] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

Cụ thể: BHXH: 8%,  BHYT: 1,5%,  BHTN: 1%

VD: Hàng tháng các bạn trích BH của nhân viên A là 500.000/tháng (trừ vào lương của họ). Như vậy: Số tiền nhập vào chỉ tiêu [16] = 500.000 x 12 tháng = 6.000.000

Chỉ tiêu [17] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là tổng các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ.

Chỉ tiêu [18]: Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.

Chỉ tiêu [19] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà DN đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.

VD: Trong năm 2015 DN bạn đã kê khai và nộp thuế TNCN hàng tháng/quý của Nhân viên A là 700.000, thì nhập vào đây.

Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT:

– Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế.

Cụ thể:

   Chỉ tiêu [20] = ([18] x thuế suất biểu thuế lũy tiến) x {[12]/([11] – [13])} x 50%.

 

Chỉ tiêu [21] Tổng số thuế phải nộp:

– Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay.

Cụ thể:

    Chỉ tiêu [21]=([18] x thuế suất biểu thuế lũy tiến) – [20].

Chỉ tiêu [22] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau.

Chỉ tiêu [23] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này các bạn phải đi nộp thêm tiền thuế.

2. Cách lập PL 05-2BK-TNCN:

– Những cá nhân lao động thời vụ < 3 tháng hoặc những cá nhân không cư trú các bạn kê khai vào đây nhé!.

Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân

– Nếu muốn thêm dòng thì các bạn ấn phím “F5” nhé.

– Nếu là cá nhân không cư trú thì bạn click vào ô vuông.

Phần: “Thu nhập chịu thuế (TNCT)”

Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.

Lưu ý: Các khoản phụ cấp cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé.

VD: Nhân viên B có hợp đồng thời vụ < 3 tháng, lương cơ bản 3 tr, phụ cấp tiền ăn 300.000 thì tổng tiền chịu thuế là 3.300.000

(Theo Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM)

Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).

Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Chỉ tiêu [14] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.

– Nếu các bạn làm bản cam kết 23 hoặc 02 (Tức là không khấu trừ 10%) thì các bạn nhập 0 vào đây.

Chỉ tiêu [15] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.

3. Cách lập PL 05-3BK-TNCN:

– Cơ quan thuế hướng dẫn tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ trong năm 2015 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN.

– Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu [06] “STT”, [07] “Họ và tên người nộp thuế”, [08] “MST của người nộp thuế”, [09] “Họ và tên người phụ thuộc”, [11] “MST của người phụ thuộc”, [14] “Quan hệ với người nộp thuế”, [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”, [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

– Đối với trường hợp tổ chức trả thu nhập có yêu cầu cấp trước MST cho NPT trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế, để đảm bảo khai đầy đủ 100% NPT đã tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2015 thì cơ quan thuế hướng dẫn và hỗ trợ tổ chức trả thu nhập thực hiện như sau:

+ Tổ chức trả thu nhập gửi thông tin của NPT cho cơ quan thuế trước khi gửi hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2015 bằng cách khai vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT Mẫu số 16/TH được hỗ trợ trên các ứng dụng HTKK, iHTKK và QTTNCN đến cơ quan thuế. Căn cứ vào thông tin trên Mẫu số 16/TH, cơ quan thuế thực hiện cấp MST cho người phụ thuộc của NNT.

+ Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế tổ chức trả thu nhập chỉ phải khai vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN đối với những NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và những NPT chưa có MST (bao gồm cả những NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng chưa được cấp MST thành công). Trường hợp NPT đã khai vào Mẫu số 16/TH nhưng đã được thông báo cấp MST thành công thì không phải khai lại vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-TNCN.

+ Trường hợp đã khai thông tin NPT vào Phụ lục 05-3/BK-TNCN nhưng vẫn có yêu cầu được cấp trước MST cho NPT thì cơ quan thuế hướng dẫn sử dụng chức năng “Tải dữ liệu từ Bảng kê 05-3/BK-TNCN trên tờ khai 05/KK-TNCN” tại màn hình chức năng 16/TH để lấy dữ liệu gửi đến cơ quan thuế đối với những NPT đã có đầy đủ thông tin.

Ví dụ: Công ty A trong năm 2015 tính giảm trừ cho 1.000 NPT, trong đó: có 400 NPT đã được cấp MST trước thời điểm quyết toán 2015, còn lại 600 NPT chưa có MST và Công ty A đã gửi để cấp MST trước 500 NPT theo mẫu số 16/TH. Trong 500 NPT gửi cấp MST trước thì chỉ có 450 NPT được thông báo cấp MST thành công. Trường hợp này, khi Công ty A gửi hồ sơ quyết toán thuế năm 2015, tại Phụ lục Bảng kê 05-3/BK-TNCN chỉ phải khai 400 NPT đã có MST trước thời điểm quyết toán năm 2015 và 150 NPT chưa được cấp MST (bao gồm 50 NPT chưa được cấp MST thành công tại mẫu số 16/TH).

– Trường hợp NNT có thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT thì tổ chức trả thu nhập thực hiện khai bổ sung theo nguyên tắc sau:

+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT mà không làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai quyết toán thuế thì tổ chức trả thu nhập chỉ cần khai Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT cho các trường hợp cần thay đổi/bổ sung NPT.

+ Trường hợp thay đổi thông tin NPT, bổ sung thêm mới NPT hoặc giảm NPT có làm sai sót dữ liệu đã kê khai trên tờ khai 05/KK-TNCN và các Phụ lục khác kèm theo tờ khai thì tổ chức trả thu nhập thực hiện kê khai như sau:

++ Khai bổ sung tờ khai QT 05/KK-TNCN kèm theo các Phụ lục cần điều chỉnh (trừ Phụ lục 05-3/BK-TNCN).

++ Khai thông tin thay đổi/bổ sung về NPT vào Bảng tổng hợp đăng ký giảm trừ NPT.

Cuối cùng:
Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn :”Ghi -> Sang bên tờ khai để kiểm tra số liệu.

– Nếu xuất hiên chỉ tiêu [46] thì các bạn phải nộp thêm tiền thuế đó
– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [47] thì các bạn theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN

4. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN:

– Thời hạn nộp tờ khai cũng là thời hạn nộp tiền thuế. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Tức là 30/3/2016)

Rate this post

Có thể bạn quan tâm

HƯỚNG DẪN VIẾT MẪU CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ TNCN

Tham khảo: Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2020 Cách viết Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2019 CHÍNH XÁC NHẤT I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP: [01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi tên in hoa tổ chức trả thu nhập [02]

Video hướng dẫn Thủ tục mua Chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2020

Nhiều doanh nghiệp đang lo lắng không biết thủ tục mua chứng từ khấu từ thuế TNCN như thế nào? Bài viết này sẽ giúp cho bạn hiểu và có video hướng dẫn chi tiết. >> Thuế VAT giảm 2% chỉ còn 8% – Trình tự thực hiện >> Hướng dẫn cách lập báo cáo

CÁCH TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Cách tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể. Hiện nay với xu thế tự làm chủ mình thì ngoài những doanh nghiệp ồ ạc thành lập, bên cạnh đó những hộ kinh doanh nhỏ lẻ cũng nối tiếp nhau mộc lên, họ là những cơ sở nhỏ lẻ như vậy thì cách tính

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Tư vấn miễn phí (24/7) 0938.123.657

Chúng tôi sử dụng các công cụ, như cookie, để cung cấp các dịch và chức năng thiết yếu trên trang của chúng tôi và thu thập dữ liệu về cách người truy cập tương tác với các trang, sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi. Bằng việc nhấp vào Chấp nhận, bạn đồng ý cho chúng tôi sử dụng các công cụ này để quảng cáo, phân tích và hỗ trợ.