Thuế môn bài 2025: Mức nộp bao nhiêu? Hạn nộp thế nào?

Thuế môn bài 2025: Mức nộp bao nhiêu? Hạn nộp thế nào?

Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm. 

Bạn có thể đăng tin rao vặt, tin pr miễn phí trên hệ thống của chúng tôi. Chấp nhận tất cả các nội dung quảng cáo ngoài trừ các nội dung như: lừa đảo, cờ bạc, mại dâm, vi phạm pháp luật, phản động sẽ không được duyệt. Bạn đăng tin trên hệ thống là chấp nhận quy định của chúng tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm với pháp luật về thông tin của mình đã đăng. Chúng tôi miễn nhiệm trách nhiệm các nội dung mà người dùng đăng. Sẵn sàng cung cấp thông tin có kê khai trên website cho cơ quan điều tra nếu có yêu cầu. Xin công báo!

Sàn rao vặt, guestpost đa chủ đề www.taphoathongtin.com

Thuế môn bài là khoản tiền mà doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh. Mức nộp thuế môn bài hàng năm không lớn nhưng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ trường hợp được miễn.

* Thuế môn bài là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ lệ phí môn bài.

Mục lục

1. Mức nộp thuế môn bài

* Mức thu đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã..)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức thu thuế môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT

Căn cứ thu

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

01 triệu đồng/năm

– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

– Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 22/2022/NĐ-CP và khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

TT

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Xem doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh và một số lưu ý về mức thu lệ phí môn bài tại: Bậc thuế môn bài và mức nộp thuế môn bài

Thuế môn bài 2025: Mức nộp bao nhiêu? Hạn nộp thế nào? (Ảnh minh họa)

2. Hạn nộp thuế môn bài 2025

Tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-C quy định quy định hàng năm doanh nghiệp phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất là vào ngày 30/01.

Tuy nhiên theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, nếu ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ lễ/ngày nghỉ hằng tuần thì ngày cuối cùng của thời hạn là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ.

Ngày 30/01/2025 rơi vào ngày Mồng hai tháng Giêng Tết Nguyên đán, do đó thời hạn nộp thuế môn bài 2025 được rời sang ngày 03/02/2025.

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

3. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài

Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định những trường hợp sau đây đuuợc miễn lệ phí môn bài:

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Xem chi tiết:10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn thuế môn bài (Ảnh minh họa)

4. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:

TT

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

1

Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

2

Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

3

Đơn vị sự nghiệp.

4

Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5

Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5.

7

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

5. Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp thuế môn bài

* Mức phạt đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế môn bài

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy thuộc vào thời gian chậm nộp mà mức xử phạt sẽ khác nhau, cụ thể:

Hình thức

Mức phạt

Hành vi vi phạm

Cảnh cáo

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền

Từ 02 – 05 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 – 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.

Từ 05 – 08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 – 60 ngày.

Từ 08 – 15 triệu đồng

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 – 90 ngày.

– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

– Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Từ 15 – 25 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

– Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Mức phạt khi không nộp lệ phí môn bài

Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp tiền thuế nói chung và lệ phí môn bài nói riêng như sau:

Số tiền chậm nộp (tiền phạt khi chậm nộp) = Số tiền lệ phí môn bài chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Trong đó, thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Xem thêmMức phạt chậm nộp, không nộp tờ khai và thuế môn bài

Trên đây là thông tin về hạn nộp thuế môn bài năm 2025.

Nếu có vướng mắc bạn đọc vui lòng gọi đến tổng đài 0938.123.657 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Nếu bạn cần đóng góp nội dung cho bài viết này xin gửi email về cho chúng tôi qua email tranvuong.vachngan@gmail.com. Hãy đóng góp cho cộng đồng kiến thức hữu ích, cộng đồng sẽ yêu thương và mua lại sản phẩm dịch vụ của bạn! 

Chúc bạn thành công! 

Nguồn: Luatvietnam

Rate this post
Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bình Dương
Dịch Vụ Kế Toán Thuế Bình Dương

Dịch vụ kế toán thuế bình dương - Tác giả tại Tanthueviet.com. Chia sẽ kiến thức về thuế, doanh nghiệp vốn việt nam hoặc vốn nước ngoài đặt tại Việt Nam.

Bài viết: 21

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Hỗ trợ kê khai thuế - báo cáo thuế, xin giấy phép kinh doanh công ty hay hộ kinh doanh ( thành lập mới, thay đổi, tạm ngưng, giải thể) Liên hệ 0938.123.657
Thủ tục thành lập công ty 2025
Thủ tục thành lập công ty 2025
Mở công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Phí dịch vụ thấp, hỗ trợ tận tâm chuyên nghiệp - 0938.123.657
HotlineChat trên zaloChat với telegramChat với Facebook MessengerChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhập