Bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư phải làm gì?
(Tanthueviet.com) – Bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư phải làm gì?
Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm:
Bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư, phải làm gì?
Trong giao dịch mua bán chung cư thì Sổ hồng và hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã công chứng là 02 giấy tờ rất quan trọng và cần thiết.
Trong đó, hợp đồng mua bán là căn cứ pháp lý để chứng minh việc chuyển quyền sở hữu đối với chung cư, đồng thời cũng là cơ sở để người sở hữu chung cư được cấp Giấy chứng nhận.
Hiện nay, tại Điều 65 Luật Công chứng 2014 quy định về cấp bản sao văn bản công chứng như sau:
Điều 65. Cấp bản sao văn bản công chứng
1. Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật này;
b) Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
2. Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.
Theo quy định trên có thể thấy, các bên đã thực hiện việc công chứng hoàn toàn có quyền yêu cầu nơi đã thực hiện việc công chứng cung cấp bản sao văn bản đã công chứng (bởi khi công chứng, tổ chức hành nghề công chứng đều sẽ có 01 bản lưu).
Nói tóm lại, khi bị mất hợp đồng mua bán nhà ở chung cư thì 02 bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ đó để xin bản sao được nơi hành nghề công chứng lưu giữ.
Hiện nay, theo quy định, đối với giao dịch mua bán nhà ở chung cư thì phải tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, trừ trường hợp mua bán nhà ở xã hội thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và mua bán nhà ở xã hội và nhà ở phục vụ cho mục đích tái định cư.
Do đó, để hợp đồng mua bán nhà ở chung cư có hiệu lực thì các bên phải công chứng hợp đồng mua bán theo quy định.
(Căn cứ: khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023)
Quy định chung về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
* Về hình thức:
Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư phải được thể hiện bằng văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp mua bán nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ tái định cư mà một bên là tổ chức thì việc công chứng hợp đồng được thực hiện theo thỏa thuận các bên.
(Căn cứ Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, khoản 1, khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023)
Theo đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà ở chung cư chính là thời điểm mà hợp đồng được công chứng, chứng thực.
Giá và phương thức thanh toán do các bên tham gia thoả thuận và đảm bảo phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền. Về địa điểm giao tài sản có thể là tại chính nhà ở chung cư hoặc theo thoả thuận khác.
* Về nội dung:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 165 và Điều 163 Luật Nhà ở 2023, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư sẽ bao gồm các nội dung sau đây:
– Họ và tên, thông tin địa chỉ của các bên.
– Mô tả cụ thể đặc điểm của căn hộ chung cư được mua bán và của thửa đất gắn với nhà ở chung cư đó.
Đồng thời, phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung, phần diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng, diện tích sàn của chung cư, mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung theo đúng mục đích thiết kế được phê duyệt.
– Giá mua bán căn hộ chung cư, trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán thi các bên phải tuân thủ.
– Thời hạn, phương thức thanh toán căn hộ.
– Thời gian bàn giao căn hộ, thời gian bảo hành nếu là mua căn hộ được đầu tư, xây dựng mới. – Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch mua bán.
– Cam kết của các bên và các thỏa thuận khác.
– Thời điểm hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có hiệu lực.
– Ngày tháng năm ký kết hợp đồng và chữ ký, họ tên của các bên tham gia giao dịch, trường hợp là tổ chức thì hợp đồng phải được đóng dấu, ghi rõ chức vụ của người ký hợp đồng.
Lưu ý:
– Về quyền và nghĩa vụ của bên bán nhà ở chung cư cần phải thông báo cho bên mua về các hạn chế quyền sở hữu đối với nhà ở chung cư (nếu có).
Đồng thời phải bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua; giao nhà ở chung cư đúng thời hạn theo quy định tại hợp đồng và thực hiện thủ tục mua bán nhà ở chung cư theo quy định pháp luật.
Ngoài ra, cần nêu rõ việc yêu cầu bên mua phải nhận bàn giao đúng thời hạn, thanh toán đúng thời gian các bên thỏa thuận.
– Về quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở chung cư: Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận. Được nhận nhà ở chung cư theo đúng tình trạng được nêu trong hợp đồng. Trường hợp chậm trễ bàn giao thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.
* Về hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ:
Theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm có:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Giấy tờ về tùy thân của 02 bên như: Căn cước công dân gắn chip/thẻ Căn cước/Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng…
– Giấy xác nhận nơi cư trú.
Ngoài ra, nếu là vợ chồng thì bổ sung giấy chứng nhận kết hôn, nếu độc thân thì bổ sung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp ly hôn thì bổ sung quyết định/bản án của Toà án về việc ly hôn,…
– Dự thảo hợp đồng mua bán nhà ở chung cư (thông thường hợp đồng mua bán căn hộ sẽ do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo)
– Sổ hồng
– Các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng (nếu có).
Trên đây là những thông tin về vấn đề bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư phải làm gì?
Bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư, phải làm gì?
Trong giao dịch mua bán chung cư thì Sổ hồng và hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đã công chứng là 02 giấy tờ rất quan trọng và cần thiết.
Trong đó, hợp đồng mua bán là căn cứ pháp lý để chứng minh việc chuyển quyền sở hữu đối với chung cư, đồng thời cũng là cơ sở để người sở hữu chung cư được cấp Giấy chứng nhận.
Hiện nay, tại Điều 65 Luật Công chứng 2014 quy định về cấp bản sao văn bản công chứng như sau:
Điều 65. Cấp bản sao văn bản công chứng
1. Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật này;
b) Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.
2. Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.
Theo quy định trên có thể thấy, các bên đã thực hiện việc công chứng hoàn toàn có quyền yêu cầu nơi đã thực hiện việc công chứng cung cấp bản sao văn bản đã công chứng (bởi khi công chứng, tổ chức hành nghề công chứng đều sẽ có 01 bản lưu).
Nói tóm lại, khi bị mất hợp đồng mua bán nhà ở chung cư thì 02 bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng nơi công chứng hợp đồng mua bán căn hộ đó để xin bản sao được nơi hành nghề công chứng lưu giữ.
Hiện nay, theo quy định, đối với giao dịch mua bán nhà ở chung cư thì phải tiến hành công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, trừ trường hợp mua bán nhà ở xã hội thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và mua bán nhà ở xã hội và nhà ở phục vụ cho mục đích tái định cư.
Do đó, để hợp đồng mua bán nhà ở chung cư có hiệu lực thì các bên phải công chứng hợp đồng mua bán theo quy định.
(Căn cứ: khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023)
Quy định chung về hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
* Về hình thức:
Hợp đồng mua bán nhà ở chung cư phải được thể hiện bằng văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp mua bán nhà ở thuộc tài sản công, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang, nhà ở phục vụ tái định cư mà một bên là tổ chức thì việc công chứng hợp đồng được thực hiện theo thỏa thuận các bên.
(Căn cứ Điều 119 Bộ luật Dân sự 2015, khoản 1, khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023)
Theo đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán nhà ở chung cư chính là thời điểm mà hợp đồng được công chứng, chứng thực.
Giá và phương thức thanh toán do các bên tham gia thoả thuận và đảm bảo phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền. Về địa điểm giao tài sản có thể là tại chính nhà ở chung cư hoặc theo thoả thuận khác.
* Về nội dung:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 165 và Điều 163 Luật Nhà ở 2023, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư sẽ bao gồm các nội dung sau đây:
– Họ và tên, thông tin địa chỉ của các bên.
– Mô tả cụ thể đặc điểm của căn hộ chung cư được mua bán và của thửa đất gắn với nhà ở chung cư đó.
Đồng thời, phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung, phần diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng, diện tích sàn của chung cư, mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung theo đúng mục đích thiết kế được phê duyệt.
– Giá mua bán căn hộ chung cư, trường hợp Nhà nước có quy định về giá mua bán thi các bên phải tuân thủ.
– Thời hạn, phương thức thanh toán căn hộ.
– Thời gian bàn giao căn hộ, thời gian bảo hành nếu là mua căn hộ được đầu tư, xây dựng mới. – Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch mua bán.
– Cam kết của các bên và các thỏa thuận khác.
– Thời điểm hợp đồng mua bán căn hộ chung cư có hiệu lực.
– Ngày tháng năm ký kết hợp đồng và chữ ký, họ tên của các bên tham gia giao dịch, trường hợp là tổ chức thì hợp đồng phải được đóng dấu, ghi rõ chức vụ của người ký hợp đồng.
Lưu ý:
– Về quyền và nghĩa vụ của bên bán nhà ở chung cư cần phải thông báo cho bên mua về các hạn chế quyền sở hữu đối với nhà ở chung cư (nếu có).
Đồng thời phải bảo quản nhà ở trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua; giao nhà ở chung cư đúng thời hạn theo quy định tại hợp đồng và thực hiện thủ tục mua bán nhà ở chung cư theo quy định pháp luật.
Ngoài ra, cần nêu rõ việc yêu cầu bên mua phải nhận bàn giao đúng thời hạn, thanh toán đúng thời gian các bên thỏa thuận.
– Về quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở chung cư: Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn theo thỏa thuận. Được nhận nhà ở chung cư theo đúng tình trạng được nêu trong hợp đồng. Trường hợp chậm trễ bàn giao thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua.
* Về hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán căn hộ:
Theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm có:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Giấy tờ về tùy thân của 02 bên như: Căn cước công dân gắn chip/thẻ Căn cước/Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng…
– Giấy xác nhận nơi cư trú.
Ngoài ra, nếu là vợ chồng thì bổ sung giấy chứng nhận kết hôn, nếu độc thân thì bổ sung giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, trường hợp ly hôn thì bổ sung quyết định/bản án của Toà án về việc ly hôn,…
– Dự thảo hợp đồng mua bán nhà ở chung cư (thông thường hợp đồng mua bán căn hộ sẽ do tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo)
– Sổ hồng
– Các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng (nếu có).
Trên đây là những thông tin về vấn đề bị mất hợp đồng mua bán nhà chung cư phải làm gì?
Chúc bạn thành công!
Nguồn: Luatvietnam