4 lưu ý về công chứng, chứng thực nhà đất

(Tanthueviet.com) – 4 lưu ý về công chứng, chứng thực nhà đất

Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm: 

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở thì các bên phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Để nắm rõ quy định về vấn đề này, dưới đây là những lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất.
Mục lục

1. Được lựa chọn công chứng hoặc chứng thực

Theo điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

4 lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất (Ảnh minh họa)

2. Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng

* Nơi công chứng hợp đồng về nhà, đất

Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 quy định phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như sau:

“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”.

Theo quy định trên, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có bất động sản.

* Nơi chứng thực hợp đồng về nhà, đất

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực:

– Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, gồm: Chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất…

– Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở được chứng thực tại UBND cấp xã nơi có nhà, đất.

3. Trường hợp không bắt buộc công chứng

* Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, những hợp đồng về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, gồm:

  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

* Hợp đồng về nhà ở

Căn cứ khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023, những giao dịch về nhà ở sau đây không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng:

– Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

– Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công;

– Mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm:

  • Nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư;
  • Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức;
  • Thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

4. Ưu điểm và hạn chế của công chứng, chứng thực

Mặc dù người dân được lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng nhưng để lựa chọn phù hợp đối với từng trường hợp cụ thể cần xem xét ưu điểm, nhược điểm của công chứng và chứng thực.

Tiêu chí

Công chứng

Chứng thực

Nội dung

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng bằng văn bản.

Theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND cấp xã chứng thực về:

– Thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng.

– Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng.

Giá trị pháp lý

– Hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định.

– Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Hợp đồng được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng (không có giá trị chứng cứ chứng minh về nội dung, trừ thời gian, địa điểm hợp đồng chuyển nhượng).

Ưu điểm, hạn chế

– Có giá trị pháp lý cao hơn:

  • Có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan;
  • Hợp đồng có giá trị chứng cứ;
  • Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh.

Phí công chứng cao hơn.

– Chứng thực tại UBND cấp xã sẽ thuận lợi hơn cho người dân.

– Phí chứng thực ít (50.000 đồng/hợp đồng).

– Hợp đồng được chứng thực không có giá trị chứng cứ.

Trên đây là những điểm lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất. Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng; thông thường khi giá trị quyền sử dụng đất, giá trị nhà ở cao hoặc tránh rủi ro thì các bên lựa chọn công chứng.

Nếu có vướng mắc, vui lòng gọi đến tổng đài 0938.123.657 để được hỗ trợ.

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở thì các bên phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Để nắm rõ quy định về vấn đề này, dưới đây là những lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất.

1. Được lựa chọn công chứng hoặc chứng thực

Theo điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

4 lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất (Ảnh minh họa)

2. Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng

* Nơi công chứng hợp đồng về nhà, đất

Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 quy định phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như sau:

“Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản”.

Theo quy định trên, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có bất động sản.

* Nơi chứng thực hợp đồng về nhà, đất

Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực:

– Hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, gồm: Chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất…

– Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở được chứng thực tại UBND cấp xã nơi có nhà, đất.

3. Trường hợp không bắt buộc công chứng

* Hợp đồng về quyền sử dụng đất

Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, những hợp đồng về quyền sử dụng đất không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, gồm:

  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.

* Hợp đồng về nhà ở

Căn cứ khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023, những giao dịch về nhà ở sau đây không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng:

– Trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;

– Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc tài sản công;

– Mua bán, thuê mua nhà ở mà một bên là tổ chức, bao gồm:

  • Nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở phục vụ tái định cư;
  • Góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức;
  • Thuê, mượn, ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.

4. Ưu điểm và hạn chế của công chứng, chứng thực

Mặc dù người dân được lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng nhưng để lựa chọn phù hợp đối với từng trường hợp cụ thể cần xem xét ưu điểm, nhược điểm của công chứng và chứng thực.

Tiêu chí

Công chứng

Chứng thực

Nội dung

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng năm 2014, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất là việc công chứng viên chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng bằng văn bản.

Theo khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND cấp xã chứng thực về:

– Thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng.

– Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng.

Giá trị pháp lý

– Hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định.

– Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

– Hợp đồng được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng (không có giá trị chứng cứ chứng minh về nội dung, trừ thời gian, địa điểm hợp đồng chuyển nhượng).

Ưu điểm, hạn chế

– Có giá trị pháp lý cao hơn:

  • Có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan;
  • Hợp đồng có giá trị chứng cứ;
  • Những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh.

Phí công chứng cao hơn.

– Chứng thực tại UBND cấp xã sẽ thuận lợi hơn cho người dân.

– Phí chứng thực ít (50.000 đồng/hợp đồng).

– Hợp đồng được chứng thực không có giá trị chứng cứ.

Trên đây là những điểm lưu ý về công chứng và chứng thực nhà đất. Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng; thông thường khi giá trị quyền sử dụng đất, giá trị nhà ở cao hoặc tránh rủi ro thì các bên lựa chọn công chứng.

Nếu có vướng mắc, vui lòng gọi đến tổng đài 0938.123.657 để được hỗ trợ.

Chúc bạn thành công! 

Nguồn: Luatvietnam

Rate this post
Dịch Vụ Kế Toán Chuyên Nghiệp
Dịch Vụ Kế Toán Chuyên Nghiệp

Chúng tôi là dịch vụ kế toán chuyên nghiệp tại TPHCM. Luôn hỗ trợ các chủ doanh nghiệp về giấy phép kinh doanh, kế toán, quyết toán thuế, hoàn thuế. Bạn hoàn toàn yên tâm chúng tôi là bạn đồng hành cùng doanh nghiệp phát triển vững bền.

Bài viết: 693

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Hỗ trợ kê khai thuế - báo cáo thuế, xin giấy phép kinh doanh công ty hay hộ kinh doanh ( thành lập mới, thay đổi, tạm ngưng, giải thể) Liên hệ 0938.123.657
Thủ tục thành lập công ty 2025
Thủ tục thành lập công ty 2025
Mở công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Phí dịch vụ thấp, hỗ trợ tận tâm chuyên nghiệp - 0938.123.657
HotlineChat trên zaloChat với telegramChat với Facebook MessengerChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhậpChưa nhập