Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm.
Bạn có thể đăng tin rao vặt, tin pr miễn phí trên hệ thống của chúng tôi. Chấp nhận tất cả các nội dung quảng cáo ngoài trừ các nội dung như: lừa đảo, cờ bạc, mại dâm, vi phạm pháp luật, phản động sẽ không được duyệt. Bạn đăng tin trên hệ thống là chấp nhận quy định của chúng tôi và hoàn toàn chịu trách nhiệm với pháp luật về thông tin của mình đã đăng. Chúng tôi miễn nhiệm trách nhiệm các nội dung mà người dùng đăng. Sẵn sàng cung cấp thông tin có kê khai trên website cho cơ quan điều tra nếu có yêu cầu. Xin công báo!
Sàn rao vặt, guestpost đa chủ đề www.taphoathongtin.com
1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trái phép
Theo Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
Dưới 0,5 |
Từ 02 – 03 |
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 03 – 05 |
|
Từ 01 đến dưới 03 |
Từ 05 – 10 |
|
Từ 03 trở lên |
Từ 10 – 30 |
|
Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 – 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 -10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 – 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 – 150 |
|
Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,01 |
Từ 20 – 30 |
Từ 0,01 đến dưới 0,03 |
Từ 30 – 50 |
|
Từ 0,03 đến dưới 0,05 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 0,1 trở lên |
Từ 150 – 200 |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
2. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng
Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì bị xử phạt với các mức tiền như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp |
Dưới 0,5 |
Từ 02 – 03 |
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 03 – 05 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 05 – 10 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 10 – 30 |
|
Chuyển sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) tại xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 – 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 – 10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 – 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 – 150 |
|
Chuyển sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,02 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 0,5 trở lên |
Từ 150 – 200 |
Lưu ý: Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
3. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất lâm nghiệp vào mục đích khác sẽ bị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,05 |
Từ 03 – 05 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 05 – 10 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 10 – 20 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 100 – 150 |
|
Chuyển mục đích sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,01 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,01 đến dưới 0,03 |
Từ 20 – 30 |
|
Từ 0,03 đến dưới 0,05 |
Từ 30 – 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 0,1 trở lên |
Từ 100 – 150 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
4. Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung
Theo Điều 11 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung để làm dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị phạt như sau:
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đối với diện tích đất ≥ 01 héc ta: Phạt từ 50 – 100 triệu đồng.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
5. Chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác
Điều 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định hành vi tự ý chuyển đất phi nông nghiệp sang mục đích khác sẽ vị xử phạt như sau:
Hành vi vi phạm |
Diện tích chuyển trái phép (héc – ta) |
Mức phạt (triệu đồng) |
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải là đất ở) được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,1 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 – 200 |
|
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã |
Dưới 0,02 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,02 đến dưới 0,05 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 0,5 trở lên |
Từ 150 – 200 |
|
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc địa giới xã |
Dưới 0,05 |
Từ 05 – 10 |
Từ 0,05 đến dưới 0,1 |
Từ 10 – 30 |
|
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 30 – 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 – 200 |
|
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ thuộc địa giới xã |
Dưới 0,1 |
Từ 10 – 20 |
Từ 0,1 đến dưới 0,5 |
Từ 20 – 50 |
|
Từ 0,5 đến dưới 0,1 |
Từ 50 – 100 |
|
Từ 01 đến dưới 02 |
Từ 100 – 150 |
|
Từ 02 trở lên |
Từ 150 – 200 |
Lưu ý: Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn: Mức phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng loại đất tương ứng.
* Biện pháp khắc phục hậu quả:
– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đất trước khi vi phạm
– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do vi phạm.
Trên đây là cập nhật của LuatVietnam về vấn đề “Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất bị phạt như thế nào?” Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 0938.123.657 để được hỗ trợ.
Nếu bạn cần đóng góp nội dung cho bài viết này xin gửi email về cho chúng tôi qua email tranvuong.vachngan@gmail.com. Hãy đóng góp cho cộng đồng kiến thức hữu ích, cộng đồng sẽ yêu thương và mua lại sản phẩm dịch vụ của bạn!
Chúc bạn thành công!
Nguồn: Luatvietnam