Mẫu Hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ cập nhật 2024
(Tanthueviet.com) – Mẫu Hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ cập nhật 2024
Quý khách cần dịch vụ kế toán thuế trọn gói xin liên hệ Ms Lan 0938.123.657. Với kinh nghiệm kế toán chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp làm đúng và tránh sai sót. Nhận dịch vụ thành lập công ty doanh nghiệp trọn gói với combo tiết kiệm:
1. Hợp đồng mua bán xe là gì?
Theo quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13, hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản sang cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Tại Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Trong đó, nếu tài sản là động sản thì không phải đăng ký, nhưng nếu tài sản là xe máy, ô tô thì phải đăng ký theo quy định tại Thông tư 24/2023/TT-BCA về đăng ký xe.
2. Một số mẫu hợp đồng mua bán xe
2.1 Hợp đồng mua bán xe máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE
Hôm nay, ngày…….tại……, chúng tôi gồm có:
Bên bán (sau đây gọi là Bên A):
Ông: ………………………………..Sinh ngày: …………………………
CMND:…………………………….cấp ngày: ……….….. tại: …………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………..…………………………………
Cùng vợ là bà: ………………………………………………………………
Sinh ngày: …………………………………………………………………
CMND:…………………..cấp ngày: ………………………………tại:………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………
Bên mua (sau đây gọi là Bên B):
Ông: ……………………………….……………..Sinh ngày: ……………
CMND:……………………………… Cấp ngày: ………….….. tại: ……………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe máy với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua chiếc xe được mô tả dưới đây:
1. Đặc điểm xe:
Biển số: …………………………………..;
Nhãn hiệu:…………………………….. ;
Dung tích xi lanh:………………………..;
Loại xe: ………………………….………. ;
Màu sơn:………………………..……….;
Số máy:………………………………….. ;
Số khung:………………………………….;
Các đặc điểm khác: ……………………….(nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số:……………………..do……………..cấp ngày…………
ĐIỀU 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: ……………………
(Bằng chữ: …………………………………………………..)
2. Phương thức thanh toán: ………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe ………………….
ĐIỀU 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán
1. Bên mua có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên mua chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực thời điểm các bên ký kết hợp đồng
BÊN A (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
2.2 Hợp đồng mua bán xe ô tô
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày ……… tháng ……. năm 2024.
Chúng tôi gồm :
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: …………………………….. Sinh năm:………..
CMND số: ………….. cấp ngày…./…../…..tại công an …………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Cùng vợ là bà: ………………………….Sinh năm:………..
CMND số: ……………. cấp ngày…/…../….. tại công an………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông/bà: ……………………………… Sinh năm:…..
CMND số: ………….. cấp ngày…./…../…..tại công an …………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ô tô mang biển số ……………………. theo giấy đăng ký ô tô số …………………….. do công an ………… cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày ……………………………. được mang tên: ……………………. tại địa chỉ: ……………………………………………………………………
Nhãn hiệu : ………………………………………………..
Số loại : ………………………………………………..
Loại xe : ………………………………………………..
Màu Sơn : ………………………………………………..
Số máy : ………………………………………………..
Số khung : ………………………………………………..
Số chỗ ngồi : ………………………………………………..
Năm sản xuất : ………………………………………………..
ĐIỀU 2
GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều 1 thỏa thuận là: …………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………….)
Phương thức thanh toán: ……….
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3
PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không có sự chứng kiến của công chứng viên.
ĐIỀU 4
QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên B có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5
VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí và thù lao công chứng liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
3. Hai bên cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này mà không buộc Công chứng viên ký chứng nhận Hợp đồng này chịu bất kỳ một trách nhiệm nào;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này
ĐIỀU 8
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
– Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích Hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
– Từng bên đã đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký tên, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước mặt Công chứng viên.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm được Tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận.
BÊN BÁN (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
BÊN MUA (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
3. Những lưu ý khi lập Hợp đồng mua bán xe
3.1 Các bên tham gia ký kết hợp đồng
Mặc dù trên đăng ký xe hầu hết chỉ có tên của một người, nhưng, nếu xe máy, ô tô có được trong thời kỳ hôn nhân thông qua mua bán, đấu giá… có sự đóng góp của cả hai vợ chồng thì đó vẫn được coi là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Theo đó, khi thực hiện Hợp đồng mua bán xe, phần bên bán phải liệt kê đầy đủ thông tin nhân thân của hai vợ chồng: Họ tên, năm sinh, Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, số Hộ chiếu, ngày cấp và cơ quan cấp, địa chỉ thường trú của hai vợ chồng, số điện thoại liên hệ…
Nếu là tài sản riêng thì khi thực hiện hợp đồng phải nêu rõ căn cứ chứng minh đây là tài sản riêng của người đó.
3.2 Về hình thức của Hợp đồng mua bán xe
Tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư 24/2023/TT-BCA về đăng ký xe, hình thức của hợp đồng, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng, chứng thực hoặc phải được xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác (nếu thuộc lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, đại diện của tổ chưucs quốc tế) theo quy định của pháp luật.
Do đó, nếu hai bên mua và bán xe ô tô có thể đến Văn phòng công chứng, phòng công chứng hoặc UBND xã , phường để làm thủ tục công chứng, chứng thực.
Xem thêm: Hợp đồng mua bán xe có phải công chứng, chứng thực không?
3.3 Về xe máy, ô tô tham gia giao dịch mua bán
Xe máy, ô tô trong Hợp đồng mua bán này phải là tài sản được phép giao dịch. Có nghĩa là không phải tài sản bị cấm, bị hạn chế mua bán, thuộc sở hữu của người bán hoặc người bán có quyền bán theo quy định tại Điều 431 Bộ luật Dân sự 2015.
Ngoài ra, chiếc xe còn phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp như Giấy đăng ký xe, đăng kiểm xe còn hạn (nếu là ô tô) ….
Trong Hợp đồng, thường về chiếc xe mua bán sẽ khai theo thông tin trên đăng ký xe về các nội dung sau:
– Nhãn hiệu
– Số loại
– Số khung
– Số máy
– Biển số ….
3.4 Nội dung bắt buộc phải có trong Hợp đồng mua bán xe
– Tài sản mua bán, mô tả đặc điểm và tình trạng pháp lý
– Giá cả và phương thức thanh toán
– Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
– Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
– Giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
Trong đó, giá cả và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận. Nếu không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được sẽ tính theo giá cả trên thị trường và thanh toán xác định theo tập quán tại địa điểm, tời điểm ký hợp đồng.
Bên cạnh đó, còn có thời hạn giao xe và nhận xe. Thời hạn này cũng được hai bên thỏa thuận.
3.5 Lệ phí phải nộp khi sang tên xe máy, ô tô
Khi mua, bán một chiếc xe, người mua cần đóng các khoản phí và lệ phí sau đây (hoặc bên bán trả nếu thỏa thuận):
– Lệ phí trước bạ
– Lệ phí đăng ký, cấp biển số
– Phí công chứng, chứng thực
4. Thủ tục mua bán xe được tiến hành thế nào?
Hiện nay, thủ tục mua bán xe máy, ô tô cũ được thực hiện với các bước sau đây:
Bước 1: Hai bên ký Hợp đồng mua bán xe có công chứng hoặc chứng thực (nếu công chứng thì thực hiện tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng; chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã);
Bước 2: Thực hiện sang tên xe theo Điều 15 Thông tư 24/2023/TT-BCA gồm:
– Thu hồi đăng ký, biển số xe:
- Kê giấy khai trên Cổng dịch vụ công
- Nộp hồ sơ thu hồi gồm: Giấy khai thu hồi, giấy tờ của chủ xe, hai bản chà số máy, số khung, đăng ký xe, biển số xe, hợp đồng mua bán (bản sao).
- Nhận giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe.
– Đăng ký sang tên:
- Bên mua: Khai vào giấy khai đăng ký xe, đưa xe đi kiểm tra, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, nộp hồ sơ gồm: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe, hợp đồng mua bán, chứng từ lệ phí trước bạ, chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe.
- Cấp biển số xe.
Bước 3: Nộp lệ phí, nhận biển số sau đó nhận đăng ký xe và biển số xe mới
Trên đây là mẫu Hợp đồng mua bán xe chi tiết và thông dụng nhất. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 0938.123.657 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
Chúc bạn thành công!
Nguồn: Luatvietnam